FPT Trading Group (tên cũ, là tiền thân của Công ty Cổ phần Synnex FPT).
FTG hiện vẫn là tên viết tắt chính thức của Công ty Cổ phần Synnex FPT, cũng là tên gọi được sử dụng trong Tập đoàn
khi nói đến Synnex FPT.
Synnex FPT Joint Stock Company: Công ty Cổ phần Synnex FPT.
Chữ viết tắt SFG này ít gặp hơn.
Synnex FPT Distribution Company Limited: Công ty TNHH Phân phối Synnex FPT.
N/A.
FPT Technology Product Company Limited: Công ty TNHH Sản phẩm Công nghệ FPT.
N/A.
FPT Information Services Company Limited: Công ty TNHH Dịch vụ Tin học FPT.
N/A.
Công ty thành viên.
N/A.
Chủ tịch Công ty / Chủ tịch HĐQT.
N/A.
Board of Directors: Hội đồng Quản trị của Công ty Cổ phần.
Lưu ý sử dụng đúng khái niệm BOD khi nói đến HĐQT của Công ty Cổ phần.
Board of Managers: Ban điều hành.
- Gồm CEO & COO.
- Lưu ý sử dụng đúng khái niệm BOM: Khi nói đến Ban điều hành, không dùng lẫn khái niềm BOD là khái niệm HĐQT của Công ty Cổ phần.
Ban điều hành.
Gồm CEO & COO.
Board of Managers ++: Ban điều hành++.
Gồm thêm các Giám đốc (cấp C level) phụ trách các mảng hoạt động của Công ty.
Managing Director: Tổng Giám đốc.
Hiện không dùng title này tại FTG.
Chief Executive Officer: Tổng Giám đốc.
N/A.
Chief Operating Officer: Giám đốc Điều hành.
N/A.
Chief Finacial Officer: Giám đốc Tài chính.
N/A.
Director of Partner Relationship: Giám Đốc Phụ trách đối tác.
- Chức danh chính thức được sử dụng trong Công ty hiện tại là Director of Partner Relationship.
- Ít sử dụng khái niệm CPO
Director of Customer Relationship: Giám đốc Quan hệ khách hàng.
- Chức danh chính thức được sử dụng trong Công ty hiện tại là Director of Customer Relationship.
- Ít sử dụng khái niệm CCO.
Systems & Peripheral Products Group: Trung tâm Kinh doanh máy tính và thiết bị ngoại vi.
Nhóm Systems, gồm các đội từ SPG1 đến SPG6, với các brand tiêu biểu như HPI, Dell, Acer, Asus, Lenovo, Elead…
Component Products Group: Trung tâm Kinh doanh linh kiện và thiết bị ngoại vi.
Nhóm Components (linh kiện), gồm hầu hết các nhãn hàng linh kiện IT trên thị trường, thuộc các nhóm sản phẩm như CPU, Mainboard, RAM, VGA, Storage, và CCTV.
Telecom & Smart Products Group: Trung tâm Kinh doanh điện thoại di động và thiết bị thông minh.
Nhóm điện thoại di động, các thiết bị đeo, camera thể thao,…
Commercial Group: Trung tâm Kinh doanh giải pháp CNTT.
Nhóm sản phẩm và giải pháp CNTT cho khách hàng tổ chức, gồm cả Systems (Servers), Storage, Networking, software, cloud services.
Synnex FPT Product Management: Trung tâm Quản lý Sản phẩm.
Gồm thành viên là các PM (Product Managers) và các BD (Brand Directors), phụ trách toàn bộ việc quản lý sản phẩm cho Công ty.
FPT Information Services Co., Ltd.: Công ty Dịch vụ Tin học FPT.
Cung cấp dịch vụ tin học cho khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, gồm bảo hành, sửa chữa, dịch vụ IT khác.
Elead Factory: Nhà máy Elead.
Sản xuất và lắp ráp máy tính thương hiệu Elead.
Planning and Finance Department: Ban Kế hoạch Tài chính.
- FAF (FPT Accounting & Finance Department: Phòng Kế toán nghiệp vụ, thuộc Ban Kế hoạch Tài chính): Gồm các mảng việc: Kế toán tổng hợp, Kế toán hàng hoá, Kế toán bán hàng, Ngân quỹ.
- FCA (Phòng kiểm soát tín dụng & quản lý công nợ): Chuyên trách kiểm soát tín dụng và quản lý công nợ khách hàng.
- FAC (Phòng Phân tích, Kế hoạch và Kiểm soát): Chuyên trách hoạt động phân tích tài chính/kinh doanh, kiểm soát nội bộ, kiểm soát sản phẩm, và thẩm định đầu tư.
Planning and Finance Department: Ban Kế hoạch Tài chính.
- FAF (FPT Accounting & Finance Department: Phòng Kế toán nghiệp vụ, thuộc Ban Kế hoạch Tài chính): Gồm các mảng việc: Kế toán tổng hợp, Kế toán hàng hoá, Kế toán bán hàng, Ngân quỹ.
- FCA (Phòng kiểm soát tín dụng & quản lý công nợ): Chuyên trách kiểm soát tín dụng và quản lý công nợ khách hàng.
- FAC (Phòng Phân tích, Kế hoạch và Kiểm soát): Chuyên trách hoạt động phân tích tài chính/kinh doanh, kiểm soát nội bộ, kiểm soát sản phẩm, và thẩm định đầu tư.
Sales Operations Department: Ban Vận hành kinh doanh & sản xuất. (Gồm các mảng việc: Mua hàng, Hỗ trợ vận hành, Báo cáo hãng & quản lý fund hãng.)
- FBP (Phòng Mua hàng, thuộc FSO): Chuyên trách hoạt động mua hàng (đặt hàng, vận tải quốc tế, hợp quy hợp chuẩn đối với sản phẩm…)
- SOS (Operations Support, gồm nhóm OS1 và OS2: Phòng Hỗ trợ vận hành, thuộc FSO): Gồm các mảng việc: Báo cáo hãng & quản lý fund hãng, Xuất hàng KA (khách hàng chuỗi), Bảo hành cho sản phẩm của SFDC, Mua hàng cho Elead.
Warehouse & Logistics Department: Ban Kho vận & hậu cần.
Gồm các mảng việc: Kho hàng, Giao nhận hàng hoá, Xuất nhập khẩu.
Administration Department: Văn phòng.
Gồm các mảng việc: Hành chính, Văn thư, Cơ sở vật chất, Lễ tân, Thư ký, Thủ tục công tác.
Human Resources Department: Ban Nhân sự.
Gồm các mảng việc: Tuyển dụng, Đào tạo, Quản lý cán bộ, Chế độ chính sách, Phát triển tổ chức.
Digital Transformation Department: Ban Chuyển đổi số.
- Gồm các mảng việc: Hạ tầng và hỗ trợ IT, Phát triển và vận hành hệ thống, Phân tích và hỗ trợ nghiệp vụ. Cụ thể hơn là: (1) Hỗ trợ về hạ tầng & kết nối CNTT trong công ty; (2) Vận hành các hệ thống tác nghiệp hiện tại; (3) Phân tích và phát triển hệ thống tác nghiệp mới (ví dụ: Hệ thống DDP).
- BCN (Ban Công nghệ): Đây là tên cũ, hiện không sử dụng nữa.
- FIT (Phòng Hạ tầng và Hỗ trợ IT): Là một phòng thuộc FDX, chỉ nói đến mảngHạ tầng và Hỗ trợ IT
Marketing & Communications Department: Phòng Marketing & truyền thông.
- Gồm các mảng việc: Trade Marketing, Digital Marketing, Events (sự kiện), Truyền thông nội bộ.
- Tên cũ là SMC hiện không sử dụng nữa.
Quality Assurance & Legal Department: Phòng Đảm bảo chất lượng & pháp chế.
- Gồm 2 mảng việc chính: Đảm bảo chất lượng (QA, hiểu đơn giản hơn là hoạt động ISO), và Pháp chế (Legal).
- Bộ phận tiền thân là FQA (chỉ có mảng QA).
Key Performance Indicator: Chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của một bộ phận, một mảng việc, một dự án, hoặc một cá nhân.
Đây là phương pháp đang được sử dụng để thúc đẩy mỗi cá nhân, bộ phận và Công ty tận lực nhằm đạt tới những mục tiêu mang tính thách thức.
Objective & Key Results: Phương pháp Quản trị theo Mục tiêu và Kết quả Then chốt.
Đây là phương pháp đang được sử dụng để thúc đẩy mỗi cá nhân, bộ phận và Công ty tận lực nhằm đạt tới những mục tiêu mang tính thách thức.
Brand Director: Giám đốc Ngành hàng.
Là một chức danh trong cơ cấu tổ chức của Synnex FPT.
Product Manager: Cán bộ Quản lý sản phẩm.
Là một chức danh trong cơ cấu tổ chức của Synnex FPT
Sales Director: Giám đốc Kinh doanh.
Là một chức danh trong cơ cấu tổ chức của Synnex FPT
Sales Manager: Trưởng phòng Kinh doanh.
Là một chức danh trong cơ cấu tổ chức của Synnex FPT
Product Sales: Cán bộ Kinh doanh phân phối.
Là một chức danh trong cơ cấu tổ chức của Synnex FPT
Project Sales: Cán bộ Kinh doanh dự án.
Là một chức danh trong cơ cấu tổ chức của Synnex FPT
Category Segment.
Là một khái niệm và hệ thống quản lý sản phẩm được sử dụng tại Synnex FPT. CS là nói đến một nhóm sản phẩm lớn, ví dụ Notebook, Desktop, Software.
Product Segment.
Là một khái niệm và hệ thống quản lý sản phẩm được sử dụng tại Synnex FPT. PS = CS + Brand. Ví dụ: Notebook HPI.
N/A.
Là một khái niệm được dùng khi nói đến một mảng kinh doanh, ví dụ SPG.
N/A.
Là một khái niệm được dùng khi nói đến một đơn vị kinh doanh, ví dụ SPG1.
Defect after Purchase.
Là khái niệm dùng nói đến sản phẩm bị lỗi ngay khi bán cho khách hàng và mở hàng, hay dùng đối với sản phẩm Mobile.
Key Account.
Là khái niệm được dùng trong nội bộ Synnex FPT để nói đến các khách hàng quan trọng, cụ thể là 2 khách hàng chuỗi lớn nhất trên thị trường.
Dead on Arrival.
Là khái niệm dùng nói đến sản phẩm bị lỗi ngay khi hàng đến. Thời điểm hàng đến ở đây có thể là khi hàng về đến kho của NPP hoặc khi đến tay khách hàng cuối.
Return Material Authorization.
Là khái niệm dùng nói đến sản phẩm bị lỗi cần bảo hành, hoặc nói đến hoạt động trả hàng cho nhà cung cấp; việc trả hàng có thể do hàng lỗi, do nhà cung cấp thu hồi hàng hoá, hoặc do yêu cầu luân chuyển tồn kho.
Turn-around Time.
Là khái niệm được dùng để nói trên thời gian hoàn tất một công việc nào đó, có thể sử dụng trong hoạt động logistics hoặc bảo hành
Ví dụ, trong hoạt động bảo hành, TAT là thời gian từ khi nhận máy lỗi đến khi xử lý xong và trả lại cho khách hàng.
Return rate: Tỷ lệ hàng lỗi quay lại.
Tỷ lệ sản phẩm bị khách trả lại sau khi đã sửa chữa/bảo hành xong.
Jobsheet.
Là khái niệm sử dụng nội bộ trong FSC để nói về 1 đơn vị công việc bảo hành.
Ngày công.
- Là khái niệm nói đến thời gian cần cho một công việc nào đó quy ra bằng ngày công chuẩn.
- Phổ biến sử dụng trong lĩnh vực IT, lĩnh vực bảo hành hoặc logistics.
N/A.
Thương hiệu sản phẩm, cũng dùng khi nói đến một hãng.
N/A.
Hãng, ví dụ HPI, Dell, Acer…
N/A.
Tầng/lớp trong kênh bán hàng; được dùng trong cả mô hình bán hàng phân phối và mô hình dự án. Ví dụ: Tier 1 là Nhà phân phối, Tier 2 là Reseller.
Đại lý.
N/A.
End Users: Khách hàng cuối.
Có thể là khách hàng cá nhân hoặc khách hàng tổ chức nhưng là người sẽ sử dụng sản phẩm & dịch vụ.
Master Reseller: Đại lý lớn.
Nói đến các đại lý lớn trong kênh phân phối, có thể bán tiếp đến các đại lý nhỏ hơn.
Consumer Electric Store: Cửa hàng điện máy.
Là một loại hình đại lý trong kênh bán hàng.
System Integrator: Nhà tích hợp hệ thống.
Là một loại hình đại lý trong kênh bán hàng của mô hình bán hàng dự án, thường có quy mô lớn và năng lực kỹ thuật/công nghệ cao, có khả năng bán và triển khai dự án gồm nhiều loại sản phẩm & giải pháp khác nhau đến khách hàng cuối.
Value-Added Reseller: Đại lý giá trị gia tăng.
Là một loại hình đại lý trong kênh bán hàng của mô hình bán hàng dự án, thường có quy mô nhỏ hơn so với SI, năng lực kỹ thuật/công nghệ vừa phải.
Small & Medium Business.
Là khái niệm nói đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thường dùng để đề cập đến một phân khúc khách hàng cuối trên thị trường.
Share of Wallet.
Là khái niệm thường dùng để nói đến phần của 1 nhà phân phối trong tổng quy mô doanh số của 1 hãng tại 1 thị trường nhất định.
In-house Share.
Là khái niệm thường dùng để nói đến phần của 1 nhà phân phối trong tổng quy mô doanh số của 1 khách hàng.
Mua vào.
- Nói đến hoạt động hoặc doanh số mua hàng (ví dụ: Sell in của NPP tức là nói đến doanh số mua hàng của NPP từ hãng; Sell in của đại lý là nói đến doanh số mua hàng của đại lý từ NPP)
- Thường sử dụng trong một "bộ ba khái niệm" gồm Sell in, Sell through, Sell out.
Bán ra kênh.
- Nói đến hoạt động hoặc doanh số bán hàng ra kênh, thường nói đến số bán của NPP đến đại lý trong kênh.
- Thường sử dụng trong một "bộ ba khái niệm" gồm Sell in, Sell through, Sell out.
Bán đến EU.
- Nói đến hoạt động hoặc doanh số bán hàng từ đại lý trong kênh đến khách hàng cuối.
- Thường sử dụng trong một "bộ ba khái niệm" gồm Sell in, Sell through, Sell out.
N/A.
Thường dùng để nói đến hoạt động hoặc doanh số bán hàng thường kỳ, hay dùng đối với hàng phân phối.
Stock & Sell.
Thường dùng để nói đến hoạt động hoặc doanh số bán hàng phân phối (hàng hóa được NPP mua về, lưu kho rồi mới bán ra kênh, khác với bán hàng dự án).
1. Business to Business.
2. Back to Back.
Thường dùng để nói đến hoạt động hoặc doanh số bán hàng dự án (đặt hàng đích danh về để bán cho một dự án có EU cụ thể).
Số tiền được hoàn lại.
- Số tiền được người bán hoàn lại cho người mua từ các chương trình ưu đãi hoặc chiết khấu hoặc thưởng doanh số...
- Có thể gồm các khái niệm nhỏ hơn như Disti rebate, Reseller rebate.
N/A.
Là khái niệm thường dùng để nói về nguồn tiền được người bán tài trợ, ví dụ Hãng tài trợ fund cho NPP cho hoạt động bán hàng hoặc một hoạt động nào đó nhằm thúc đẩy kinh doanh.
Gross margin: Lợi nhuận gộp.
Là lợi nhuận bán hàng, bằng Giá bán - Giá mua (chưa trừ các chi phí), có thể tính bằng giá trị tuyệt đối hoặc bằng tỷ lệ %.
Biên lợi nhuận.
là tỉ lệ % giữa lợi nhuận ròng trên doanh thu. Biên lợi nhuận cho thấy khả năng sinh lời của sản phẩm. Biên độ càng lớn nghĩa là lợi nhuận càng cao và ngược lại.
Lợi nhuận ròng.
Là lợi nhuận có được sau khi ltrừ đi tất cả các chi phí và thuế.
Hàng tồn kho.
N/A.
Tồn kho 30 ngày/60 ngày.
Là khái niệm (nói tắt) thường được dùng để nói về giá trị hoặc tỷ lệ hàng tồn kho lâu hơn một khoảng thời gian nhất định, ví dụ 30 ngày, 60 ngày, 90 ngày.
International Commercial Terms: Các điều khoản thương mại quốc tế.
Gồm các điều kiện thương mại phổ biến được áp dụng trong hoạt động ngoại thương, kinh tế đối ngoại, mua bán hàng hoá quốc tế
Có áp dụng trong hoạt động mua hàng quốc tế từ hãng của Synnex FPT.
Là một số điều kiện thương mại phổ biến thường áp dụng.
Để hiểu rõ hơn có thể liên hệ bộ phận FBP thuộc FSO để được tư vấn.
Cerfiticate of Origin: Giấy chứng nhận xuất xứ.
Thường gặp đối với hàng phân phối, thường cấp bởi Phòng Thương mại & Công nghệ tại nước xuất khẩu.
Certificate of Quality: Giấy chứng nhận chất lượng.
Thường gặp và thường được yêu cầu trong hoạt động bán hàng dự án, có thể được cấp bởi Hãng nước ngoài hoặc Hãng tại Việt Nam.
✔️Ở đây giới thiệu qua qua về sản phẩm
✔️Ở đây giới thiệu qua qua về sản phẩm
✔️Ở đây giới thiệu qua qua về sản phẩm
✔️Ở đây giới thiệu qua qua về sản phẩm
Giới thiệu những điểm chính ở đây. Chỉ cần ngắn gọn. Không dài dòng.
Bước 1: Đăng nhập vào trang http://ps.ho.fpt.vn, sử dụng user và password của account mail FPT như hình dưới:
Bước 2: Chọn mục View payslip để xem bảng lương từng tháng.
- Bù/trừ lương tháng (nếu có).
- Lương ngoài giờ (nếu có).
- Lương khoán (nếu có).
- MyFPT Gold (nếu có): Gold được khen thưởng trong tháng liền trước được cộng vào thu nhập để tính thuế thu nhập cá nhân.
- Các khoản giảm trừ khác tuỳ thời điểm (nếu có).
BHXH
BHYT
BHTN
Công đoàn
BHXH
BHYT
BHTN
Công đoàn
17.50%
3%
1%
2%
2%
8%
1.5%
1%
Mức giảm trừ gia cảnh gồm 2 phần sau đây:
• Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
• Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Thuế thu nhập cá nhân được tính theo biểu thuế sau:
1
2
3
4
5
6
7
Ðến 60
Trên 60 đến 120
Trên 120 đến 216
Trên 216 đến 384
Trên 384 đến 624
Trên 624 đến 960
Trên 960
Ðến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10 đến 18
Trên 18 đến 32
Trên 32 đến 52
Trên 52 đến 80
Trên 80
5
10
15
20
25
30
35
- Bù/trừ khác (nếu có);
- MyFPT Gold Cashout (Gold đổi ra tiền mặt) (nếu có)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Lương thuần: Lương ABCD
Các khoản phụ cấp: Phụ cấp đi lại (nếu có)
Các khoản bù/trừ trước thuế
Tổng thu nhập trước thuế
Khấu trừ BHXH: 8% lương nhà nước
Khấu trừ BHYT: 1,5% lương nhà nước
Khấu trừ BHTN: 1% theo lương nhà nước (nếu có)
Giảm trừ gia cảnh: 11M + giảm trừ người phụ thuộc (nếu có)
Thuế thu nhập cá nhân: tính theo quy định của luật thuế TNCN
Khấu trừ CPCĐ (Chi phí Công đoàn): 1% lương Nhà nước
Bù trừ khác sau thuế
12
Lương thực lĩnh
A
B
C
D
D = A + B + C
E
F
G
H
I
J
K
L
L = D - E - F - G - I - J- K
Phạm vi lãnh thổ được bảo hiểm
Luật pháp áp dụng
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
CBNV Cấp 1-2
CBNV Cấp 3
CBNV Cấp 4
- Tử vong/Thương tật vĩnh viễn.
- Thương tật toàn bộ tạm thời
- Chi phí y tế bao gồm cả dịch vụ xe cứu thương
95.000.000
19.000.000
133.000.000
26.600.000
190.000.000
38.000.000
Trả chi phí thực tế, tối đa 57.000.000
Trả chi phí thực tế, tối đa 57.000.000
Trả chi phí thực tế, tối đa 57.000.000
- Tử vong/Thương tật toàn bộ vĩnh viễn (81% trở lên)
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn
- Thương tật toàn bộ tạm thời theo chỉ định bác sỹ
- Chi phí y tế, bao gồm cả dịch vụ xe cứu thương
- Quỹ giáo dục:
+ Trường hợp bố hoặc mẹ là cán bộ FPT tham gia FPTCare bị tử vong do tai nạn
+ Trường hợp bố và mẹ là cán bộ FPT cùng tham gia FPTCare đều bị tử vong trong 01 vụ tai nạn
Trả 95.000.000
- Trợ cấp thiệt hại về quần áo, tư trang phát sinh do tai nạn xảy ra đối với CBNV cấp 4 và tai nạn đó đã được Công ty bảo hiểm đồng ý chi trả từ 50% số tiền bảo hiểm trở lên theo Quyền lợi Tử vong/Thương tật vĩnh viễn trở lên).
Trả tỉ lệ của 95.000.000 theo bảng tỉ lệ thương tật
Trả 104.500/ngày nghỉ điều trị, tối đa 6 tháng
Trả chi phí thực tế, tối đa 57.000.000
Không bảo hiểm
Trợ cấp 10% số tiền bảo hiểm của Quyền lợi Tử vong do Tai nạn của bố hoặc mẹ cho mỗi người con ruột
Trợ cấp 10% số tiền bảo hiểm của Quyền lợi Tử vong do Tai nạn của bố hoặc mẹ cho mỗi người con ruột
Trả 133.000.000
Trả tỉ lệ của 133.000.000 theo bảng tỉ lệ thương tật
Trả 148.200/ngày nghỉ điều trị, tối đa 6 tháng
Trả chi phí thực tế, tối đa 57.000.000
Không bảo hiểm
Trả 190.000.000
Trả tỉ lệ của 190.000.000 theo bảng tỉ lệ thương tật
Trợ cấp 10% số tiền bảo hiểm của Quyền lợi Tử vong do Tai nạn của bố hoặc mẹ cho mỗi người con ruột
Trợ cấp 10% số tiền bảo hiểm của Quyền lợi Tử vong do Tai nạn của bố hoặc mẹ cho mỗi người con ruột
Trả 209.000/ngày nghỉ điều trị, tối đa 6 tháng
Trả chi phí thực tế, tối đa 57.000.000
Tối đa đến 2.000.000/vụ thương tật vĩnh viễn trở lên
Trợ cấp 10% số tiền bảo hiểm của Quyền lợi Tử vong do Tai nạn của bố hoặc mẹ cho một người con duy nhất (con ruột)
Trợ cấp 10% số tiền bảo hiểm của Quyền lợi Tử vong do Tai nạn của bố hoặc mẹ cho mỗi người con ruột
CBNV Cấp 1-2
CBNV Cấp 3
CBNV Cấp 4
CBNV Cấp 1-2
CBNV Cấp 3
CBNV Cấp 4
Giới hạn bảo hiểm/người/năm
Viện phí (tối đa 60 ngày/năm)
Toàn bộ các chi phí cần thiết phát sinh trong quá trình nằm viện như tiền phòng, thuốc, khám, xét nghiệm, chẩn đoán, X-quang, CT, MRI, …
Điều trị trong ngày (tối đa 60 ngày/năm và bao gồm trong số ngày nằm viện nói trên)
Phẫu thuật bao gồm các chi phí gây mê/tê, phòng phẫu thuật, phẫu thuật, thủ thuật
Trợ cấp trong trường hợp NĐBH phẫu thuật mà Bảo hiểm y tế Nhà nước thanh toán từ 50% chi phí thực tế trở lên
Chi phí xe cấp cứu (mọi phương tiện trừ máy bay)
Chi phí điều trị tại phòng cấp cứu (Bao gồm cả phòng khám cấp cứu)
Trợ cấp nằm viện (tối đa 60 ngày/năm)
Trợ cấp mai táng
Chi phí khám trước khi nhập viện, không áp dụng cho quyền lợi thai sản
Chi phí khám sau khi xuất viện, không áp dụng cho quyền lợi thai sản
Y tá chăm sóc tại nhà sau xuất viện theo chỉ định của bác sĩ
Thai sản bao gồm các trường hợp sau:
Đẻ thường (đã bao gồm trong chi phí nội trú nêu trên)
Đẻ mổ (Theo chỉ định của bác sỹ, đã bao gồm trong giới hạn phần điều trị nội trú)
Đẻ mổ (không theo chỉ định của bác sỹ)
Chi phí dưỡng nhi
Giới hạn bảo hiểm/người/năm
Chi phí khám, xét nghiệm, chẩn đoán, thuốc kê toa…
Chi phí / lần khám nếu hồ sơ bồi thường có mua thuốc tại hệ thống chuỗi nhà thuốc FPT Long Châu
Vật lý trị liệu (theo chỉ định của bác sỹ)
Chăm sóc răng cơ bản bao gồm viêm nướu, hàn răng (amalgan hoặc composit, fuji hoặc các chất liệu tương đương), nhổ răng bệnh lý, lấy tủy, điều trị tủy răng, điều trị viêm nướu (lợi), nha chu, chi phí khám và xét nghiệm, chụp X-quang
Khám thai định kỳ trong thời gian mang thai
(Tối đa/năm, đã bao gồm trong giới hạn của quyền lợi ngoại trú trên)
Khám tại phòng khám của FPT
(Tối đa /lần khám và điều trị, đã bao gồm cả chi phí khám và thuốc điều trị)
Bảo hiểm cho điều trị u bướu ngoại trú/ Nội trú
Bảo hiểm cho điều trị phụ khoa & thai sản ngoại trú
Bảo hiểm cho rủi ro hít phải khí độc, chất độc và ngộ độc thức ăn
20.000.000/người/ năm
57.000.000/người/ năm
95.000.000/người/ năm
57.000.000
57.000.000
160.000.000
Trả chi phí thực tế tối đa 1.900.000/ngày
Trả chi phí thực tế, tối đa 2.850.000/ngày
Trả chi phí thực tế, tối đa 6.000.000/ngày
Trả chi phí thực tế tối đa 1.900.000/ngày
Trả chi phí thực tế, tối đa 57.000.000/ năm
Công ty Bảo hiểm hoàn trả 130% số tiền đồng chi trả thực tế của người được bảo hiểm với Bảo hiểm y tế Nhà nước (không bao gồm chi phí bên ngoài danh sách chi trả của Bảo hiểm y tế bắt buộc) với điều kiện cung cấp được bảng kê hóa đơn chi tiết
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
57.000/ngày
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
2.000.000
Tối đa 1.500.000/năm và áp dụng cho lần khám cuối cùng trước khi nhập viện
2.000.000
2.000.000
57.000/ngày
150.000/ngày
Tối đa 2.850.000/năm và áp dụng cho lần khám cuối cùng trước khi nhập viện
Tối đa 4.500.000/năm và áp dụng cho lần khám cuối cùng trước khi nhập viện
Tối đa 4.500.000/năm và áp dụng cho lần khám cuối cùng trước khi nhập viện
Tối đa 2.850.000/năm và áp dụng cho lần khám cuối cùng 30 ngày sau khi xuất viện
Tối đa 4.500.000/năm và áp dụng cho lần khám cuối cùng 30 ngày sau khi xuất viện
Trả chi phí thực tế, tối đa 1.000.000/năm và trong vòng 30 ngày từ ngày xuất viện
Trả chi phí thực tế, tối đa 1.000.000/năm và trong vòng 30 ngày từ ngày xuất viện
Trả chi phí thực tế, tối đa 9.000.000/năm & trong vòng 30 ngày từ khi xuất viện.
Trợ cấp trường hợp thai sản (không yêu cầu hóa đơn chứng từ, chỉ cung cấp giấy chứng sinh hoặc giấy ra viện)
Trả theo chi phí thực tế và tối đa theo hạn mức dưới đây và bao gồm trong giới hạn năm của Điều trị nội trú:
3.000.000
8.000.000
Sinh thường, tối đa 25.000.000
5.000.000
20.000.000
Trả chi phí thực tế,tối đa 95.000.000
Trả chi phí thực tế tối đa 9.500.000, đã bao gồm trong giới hạn phẫu thuật nêu trên
Trả chi phí thực tế, tối đa 13.300.000 đã bao gồm trong giới hạn phẫu thuật nêu trên
Trả chi phí thực tế, tối đa 30.000.000 đã bao gồm trong giới hạn phẫu thuật nêu trên
Không bảo hiểm
380.000/năm
570.000/năm
3.000.000
7.000.000
20.000.000
Trả chi phí thực tế, tối đa 1.100.000/lần khám
Trả chi phí thực tế, tối đa 1.500.000/lần khám
Trả chi phí thực tế, tối đa 5.000.000/lần khám
Trả chi phí thực tế, tối đa 1.300.000/lần khám
Trả chi phí thực tế, đã bao gồm trong 900.000/lần khám nêu trên
Trả chi phí thực tế, tối đa 900.000/lần khám
Tối đa 500.000/năm
Tối đa 200.000/lần
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Được bảo hiểm
Trả chi phí thực tế, tối đa 1.700.000/lần khám
Trả chi phí thực tế, tối đa 5.200.000/lần khám
Trả chi phí thực tế, tối đa 3.420.000/năm và 60 ngày/năm
Trả chi phí thực tế, tối đa 4.000.000/năm và 60 ngày/năm
Trả chi phí thực tế, tối đa 1.200.000/lần khám
Trả chi phí thực tế, tối đa 5.000.000/lần khám
Tối đa 570.000/năm
Trả chi phí thực tế, tối đa 950.000/năm
Tối đa 380.000/lần
Tối đa 380.000/lần
Bước 1:
Bước 2:
1
Mừng CĐV Kết hôn
Mừng ngày dành cho nữ CĐV (08/03, 20/10)
Thăm hỏi CĐV ôm đau phải nằm viện
Phúng viếng CĐV (bao gồm tiền phúng và vòng hoa - nếu có)
Phúng viếng vợ/chồng, con, tứ thân phụ mẫu của CĐV (bao gồm tiền phúng và vòng hoa - nếu có)
Hỗ trợ CĐV khó khăn
Hỗ trợ CĐV đặc biệt khó khăn
Mừng sinh nhật CĐV
Tặng quà tết CĐV
Kỷ niệm ngày Thương binh liệt sỹ 27/07
Chi cho con của CĐV (nam/nữ)
Mừng sinh con
Mừng ngày dành cho con CĐV (01/06, Trung Thu…)
Khen thưởng con của CĐV:
- Đạt danh hiệu HSG cấp Trường
- Đạt giải tại các kỳ thi HSG cấp Quận/Huyện/Thị Xã/Tỉnh/Thành Phố
- Đạt giải tại các kỳ thi Học Sinh Giỏi cấp Quốc gia/Quốc tế
- Đạt giải tại các kỳ thi năng khiếu các cấp Quận/Huyện/Thị Xã/Tỉnh/Thành Phố/Quốc Gia/Quốc Tế
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
CĐV
CĐV (nữ)
CĐV (nam)
CĐV
CĐV
CĐV
CĐV
CĐV
CĐV
CĐV
CĐV là thương binh, con đẻ của liệt sỹ, thương bệnh binh
Con của CĐV
Con của CĐV
Con của CĐV
Con của CĐV
Con của CĐV
Con của CĐV
500,000
200,000
200,000
300,000
1,500,000
1,500,000
1,000,000
3,000,000
Tối đa: 200,000
Tối đa: 500,000
300,000
500,000
200,000
200,000
200,000
500,000
100,000
CĐCS TV
CĐCS TV
CĐCS TV
CĐCS TV
CĐ FPT, CĐCS TV
CĐCS TV
CĐCS TV
CĐ FPT
CĐCS TV
CĐCS TV
CĐCS TV
CĐCS TV
CĐCS TV
CĐ FPT
CĐ FPT
CĐ FPT
CĐ FPT
Biên lợi nhuận.
là tỉ lệ % giữa lợi nhuận ròng trên doanh thu. Biên lợi nhuận cho thấy khả năng sinh lời của sản phẩm. Biên độ càng lớn nghĩa là lợi nhuận càng cao và ngược lại.
Tinh gọn để tăng trưởng.
Là hoạt động nhằm hướng tới sự tinh gọn trong bối cảnh mới của cạnh tranh toàn cầu, thị phần bị chia sẻ và lợi nhuận bị bào mỏng. “Tinh gọn” nghĩa là duy trì tăng trưởng tốt ngay cả trong bối cảnh kinh tế khó khăn.